Hiển thị các bài đăng có nhãn Road and Bridge Construction. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Road and Bridge Construction. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 4 tháng 5, 2014

ĐỒ ÁN CẦU ĐƯỜNG


Một số bản vẽ mẫu đồ án thiết kế cầu


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư cầu đường - Đề tài thiết kế cầu Bà Lớn
Tải trọng thiết kế H30, XB80, khổ cầu 7.5m x 2x1.5m - Cực kỳ đầy đủ từ bản vẽ thiết kế, biện pháp thi công cho tới thuyết minh tính toán . Dung lượng 6.5Mb


Đồ án tốt nghiệp cầu đường - Đề tài thiết kế cầu dây xiên
Đầy đủ cả thuyết minh, bản vẽ, biện pháp thi công và một số tiện ích kèm theo


Tổng hợp một số đồ án Thuỷ công - Thi công cống lộ thiên


Tuyển tập bài tập và đồ án sinh viên kiến trúc - Từ năm 1 cho đến năm cuối, đủ cả


Một số đồ án mẫu thiết kế Tổ chức thi công nền đường ôtô (4 mẫu đồ án tất cả)






Đồ án đường 3: Thiết kế nút giao thông thành phố


Đồ án tốt nghiệp khoa cầu đường - Thiết kế đường giao thông


Đồ án tốt nghiệp khoa cầu đường bộ - Thiết kế tuyến đường tỉnh Quảng Nam


Đồ án tốt nghiệp khoa cầu đường bộ - Thiết kế tuyến đường tỉnh Quảng Trị


Đồ án tốt nghiệp khoa cầu đường - Thiết kế cầu Super Tee 3x40 và cầu dây văng 99.5 + 210 + 99.5m Super tee 3x40m

Đồ án thiết kế tổ chức thi công mặt đường ôtô


Đồ án môn học thiết kế tổ chức thi công nền đường đào (2 mẫu)


Đồ án tốt nghiệp khoa cầu đường
- Thiết kế cầu dầm liên tục BTCT ứng suất trước 56+80+56m và 2 nhịp cầu dẫn BTCT ƯST 2x33m.
- Thiết kế cầu thép liên hợp bản BTCT 9 x 28m
- Thiết kế cầu dây văng 3 nhịp 61+125+61m


Đồ án tốt nghiệp khoa cầu đường: Thiết kế tính toán cầu qua sông 240m
- Thiết kế cầu dầm liên tục 70+100+70m
- Thiết kế cầu dầm Super T căng trước đổ bản sau
- Thiết kế cầu dàn thép 3 nhịp 80x80x80m
- THiết kế thi công kết cấu nhịp bằng phương pháp đúc hẫng cân bằng


Đồ án tốt nghiệp khoa cầu đương: Thiết kế tính toán cầu 200m
- Thiết kế cầu liên tục đúc hẫng 60+80+60m
- Thiết kế cầu dây văng 46+98+46m
- Thiết kế cầu dầm Super T 5x40m

Thứ Sáu, 14 tháng 2, 2014

TIEU CHUAN THIET KE DUONG OTO


TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ:
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô: 22TCVN 4054-2005
- Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm: 22TCN 211–2006
- Tiêu chuẩn thiết kế mặt đường mềm: 22TCN 274-2001 (phương pháp AASHTO)
- Tiêu chuẩn thiết kế áo đường cứng: 22TCN 223-1995
- Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông nông thôn: 22TCN 210-1992
- Tiêu chuẩn thiết kế Đường cao tốc: TCVN 5729-1993
- Yêu cầu thiết kế Đường đô thị: TCXDVN 104-2007
- Kỹ thuật thiết kế đường phố đường quảng trường đô thị: 20TCN 104-1983
- Đường cứu nạn ô tô: 22TCN 218-94
- Công trình giao thông trong vùng có động đất: 22TCN 221-1995
......................................................................................................
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22TCN 272-2005
- Bộ neo bêtông DUL T13, T15 VÀ D13, D15: 22TCN 267-2000
- Hầm đường sắt và hầm đường ôtô: TCVN 4527-1988
- Móng cọc: 20TCN 21-1986
- Quy trình thiết kế bến phà bến cầu phao đường bộ: 22TCN 86-1986
- Quy trình thí nghiệm bê tông xi măng: 22TCN 60-1984
- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn: 22TCN 18-1979
- Hàn cầu thép: 22TCN 280-2001 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
TIÊU CHUẨN VỀ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ:
- Xác định độ chặt nền móng đường bằng phễu rót cát: 22TCN 346-2006
- Xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm: 22TCN 332-2006
- Đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm:22TCN 333-2006
- Quy trình thí nghiệm và đánh giá cường độ nền đường và kết cấu mặt đường mềm của đường ô tô bằng thiết bị đo động FWD: 22TCN 335-06
- Sơn tính hiệu giao thông, lớp phủ phản quang trên biển báo hiệu: 22TCN 285-2002
- Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại: 22TCN 301-2002
- Sơn tín hiệu giao thông, sơn vạch đường hệ dung môi: 22TCN 283-2002
- Sơn tín hiệu giao thông, sơn vạch đường hệ nước: 22TCN 284-2002
- Sơn phủ kim loại - Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên: 22TCN 300-2002
- Dầm cầu thép và kết cấu thép. Yêu cầu kỹ thuật chế tạo và nghiệm thu trong công xưởng:22TCN 288-2002
- Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường đặt: 22TCN 279-2001
- Xác định độ nhám của mặt đường đo bằng phương pháp rót các: 22TCN 278-2001
- Kiểm tra đánh giá độ bằng phẳng mặt đường theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI: 22TCN 277-2001
- Quy trình thử nghiệm xác định modul đàn hồi chung của áo đường mềm bằng cần đo võng Benkelman: 22TCN 251-1998
- Sơn dùng cho cầu thép và kết cấu thép: 22TCN 235-1997
- Sơn tín hiệu giao thông dạng lỏng trên nền bê tông xi măng và bê tông nhựa đường: 64TCN 92-95
- Sơn tín hiệu giao thông dạng lỏng trên nền bê tông xi măng và bê tông nhựa đường: 64TCN 93-95
- Tiêu chuẩn phân loại nhựa đường đặc dùng cho đường bộ: 22TCN 227-95
- Phương pháp xác định độ bóng của màng sơn: TCVN 2101-1993(hết hạn)
- Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô sơn: TCVN 2096-1993(hết hạn)
- Xi măng: TCVN 4787-89
- Xi măng: TCVN 5029-85
- Quy trình thí nghiệm xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát: 22TCN 65-84
- Quy trình thí nghiệm bột khoáng chất dùng cho bê tông nhựa đường: 22TCN 58-84
- Quy trình thí nghiệm phân tích nhanh thành phần hạt của đất trong điều kiện hiện trường:22TCN 56-84
- Quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu thép liên kết bằng bu lông cường độ cao: 22TCN 24-84
- Quy trình kỹ thuật sản xuất và sử dụng nhựa pha dầu trong sửa chữa mặt đường ôtô: 22TCN 21-84
- Quy trình thí nghiệm phân tích nhanh thành phần hạt cuả đất trong điều kiện hiện trường:22TCN 66-84
- Quy trình thí nghiệm xác định cường độ ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính:22TCN 73-84
- Quy trình thí nghiệm độ bền của vật liệu và kết cấu chịu tải trọng động: 22TCN 71-84
- Quy trình thí nghiệm đất gia cố bằng chất kết dính vôi xi măng: 22TCN 59-84
- Quy trình thí nghiệm đo cường độ các lớp nền mặt đường bằng máy chấn động: 22TCN 64-84
- Quy trình xác định mô đuyn đàn hồi của vật liệu đá gia cố kết dính vô cơ: 22TCN 72-84
- Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng của đất dùng phương pháp rót cát: 22TCN 13-79
- Phương pháp xác định màu sắc sơn: TCVN 2102 - 1993
- Sơn tín hiệu giao thông, sơn vạch đường nhiệt dẽo: 22TCN 282-02
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT ĐƯỜNG BỘ:
- Quy trình khảo sát đường ôtô: 22TCN 263-2000
- Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu: [url=22TCN 262-2000
- Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình: 22TCN 259-2000
- Quy trình xử lý đất yếu bằng bấc thấm trong xây dựng nền đường: 22TCN 244-98
- Quy trình khảo sát địa chất công trình và thiết kế biện pháp ổn định nền đường vùng có hoạt động trượt, sụt, lở: 22TCN 171-87
- Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình: 22TCN 82-85
- Khảo sát địa kỹ thuật phục vụ cho thiết kế và thi công móng cọc: 22TCN 160-87

Hướng dẫn nhanh tính cao độ đơn giản cho máy thủy bình


Bước 1: Đặt máy tại vị trí bất kỳ nhưng máy không nên thấp hơn mốc ( Mốc là một vị trí cố định cho trước)

Bước 2: Cân máy ( Chỉnh sơ bộ bằng chân máy trước cho giọt nước vào trong mới vặn chặt lại để chỉnh 3 ốc trên máy, khi chỉnh nhớ vặn 2 ốc cùng ra hoặc cùng vào sau đó vẵn ốc còn lại)

Bước 3: Ngắm vào mia đọc só trên Mia ( Mia là cái cây thước cứng có gi số đỏ trắng trên đó, có nhiều loại và nhiều hảng khác nhau, có loại Mia 5m và loại 4m là thường dùng). 

- Khi đọc thì nhớ vận chỉnh tiêu cự và kính ngắm cho nó rỏ mà đọc không có lại sai.

- Khi đọc thì nhìn thấy số trên mia ghi tại đít chử E dứoi cùng thì ghi lại số liệu trong sổ là 0050 ( Tức 5cm), nếu đọc được số 11 và nằm tại vị trí đít chử E mầu đỏ thì vui lòng đọc là 1150 ( Tức 1m15cm), cứ 1 khấc nhỏ đen trắng hoặc đỏ trắng thì cộng thêm 1cm.

Bước 4 tính cao độ cho bạn đây:
Nếu mốc họ cho là 0,0 ( Cái này nếu là làm nhà thì thường họ lấy cao độ là hoàn thiện nền nhà để quy ước, nếu là cầu, đường, cảng thì thường lấy theo tọa độ quốc gia nên bạn không cần phải thắc mắc số đó ở đâu ra)

- Bạn đọc mia gi được 0050 (đít chử E đầu tiên) thì mốc này đang có cao độ là 0,05 ( Lấy 0,000+0050=0,050). Chú ý số bạn đọc có 4 số là 0050 tức bạn đang đọc theo hàng ngìn nhưng cao độ họ cho là m tức 0,0m.

-Bạn đọc mia là 1150 thì cao độ là 1,15m ( 0,000+1150=1150m)

* Nếu bạn đọc được mia lần đầu là 1150 thì cộng vào cao độ mốc chuẩn là 0,0 thì bây giờ cao độ máy sẽ là +1150 (1,15m) ( Bạn lưu lại số này)
-Các lần sau khi triển khai ra công trình tại các vị trí khác nếu đọc là 9 ( Tức cuối ô của số 9 sang vạch trắng của số 10) thì cao độ tại vị trí này tính như sau

CĐ này = CĐ máy - CĐ mia mới đọc = 1150-900=250 ( Vị trí này đang có cao độ là +25cm)

Cứ bạn đọc sô mia từ lần 2 này chở đi mà cao hơn số bạn cộng cao độ chuẩn lần đầu thì vị trí đó thấp hơn mốc, nếu bạn đọc mia thấp hơn cố cộng mia chuẩn lần đầu thì nó cao hơn mốc. Cao hơn bao nhiêu thì bạn tự tính?

NOVA


Sau đây là hướng dẫn các bước để thiết kế tuyến đường bằng phần mềm nova.trước khi tham gia vào thiết kế chúng ta cần đọc kĩ 2 bộ tiêu chuẩn là :(TCVN-4054:2005 & TCXDVN 104 :2007)

I.Chuẩn bị bình đồ:
- Scan bình đồ vào máy tính (Trước khi scan kẻ 2 đường thẳng vuông góc với nhau, mỗi đường thẳng dài 2cm_để sau này xác định tỷ lệ bình đồ cho chính xác)
- Có thể scan bằng tay (bằng các đường polyline trong Cad), hoặc sử dụng phần mềm (Scan ID cad; CADMAP...)
Chú ý:Nếu scan bằng tay thì trước khi tô bạn cần tạo layer cho các đường đồng mức,khi tô phải tô bằng các đường Pline.Nếu tô phân đoạn càng nhỏ của Pline thì sự nội suy của Nova càng chính xác.

I.Chuẩn bị bình đồ:
- Scan bình đồ vào máy tính (Trước khi scan kẻ 2 đường thẳng vuông góc với nhau, mỗi đường thẳng dài 2cm_để sau này xác định tỷ lệ bình đồ cho chính xác)
- Có thể scan bằng tay (bằng các đường polyline trong Cad), hoặc sử dụng phần mềm (Scan ID cad; CADMAP...)
Chú ý:Nếu scan bằng tay thì trước khi tô bạn cần tạo layer cho các đường đồng mức,khi tô phải tô bằng các đường Pline.Nếu tô phân đoạn càng nhỏ của Pline thì sự nội suy của Nova càng chính xác.

II.Trình tự thiết kế:
Bước 1: Cài đặt các thông số ban đầu (lệnh NS)
- Làm tròn về hai chữ số thập phân
-Thay đôi chữ viết bằng lệnh UN

Bước 2:khai báo thay đổi tuyến thiết kế (Lệnh CS)
-Lựa chọn tiêu chuẩn thiết kế
-Lựa chọn tốc độ thiết kế
-Lựa chọn lý trình ban đầu trong trường hợp đoạn tuyến là một phần của dự án.

Bước 3:Định nghĩa đường đồng mức (Lệnh ĐNDM)
-Ghi cao độ -> chọn đội tượng trong bản hướng dẫn của Nova
-Kiểm tra việc định nghĩa đườngđồng mức bằng các lệnh: CDTN; VP; LIST

Bước 4:Chèn các điểm cao trình (lệnh NT)
-Sau khi kiểm tra các đường đồng mức đã định ngĩa, chúng ta tiến hành chèn các vị trí "3" mà Nova TDN không nội suy được
+ Vị trí yên ngựa
+ Vị trí đỉnh đồi
+ Vị trí dốc chân chim
-Tại những điểm đó ta có thể dùng lệnh NT hoặc phương pháp đườngđồng mức phụ (vẽ các đường Pline không khép kín rồi sử dụng lệnh DNDM để định nghĩa cho các đường trên).
- Cách dùng lệnh NT:
+ Đánh lệnh NT trong ô lệnh
+ Chọn "Nhập các tọa độ tuyệt đối"
+ Điền cao độ.
+ Chọn chế độ "Chỉ điểm" -> "vẽ" -> nhấn "OK"

Bước 5:Xây đựng mô hình lưới bề mặt (Lệnh LTG)

Bước 6: Xem mô hình lưới vừa tạo (Lệnh CED)

Bước 7: Sử dụng các đường Pline bằng lệnh PL để vẽ các đường cánh tuyến (Đường dẫn hướng tuyến)

Bước 8: Vẽ gốc tuyến bằng lênh GT (Điểm xuất phát tuyến)

Bước 9: Định nghĩa mặt bằng tim tuyến (lệnh DMB)
- Sử dụng để định nghĩa đường Pline vừa vẽ dẫn hg tuyến thành đg tim tuyến có layer thuộc Nova.

Bước 10: Cắm cong nằm và bố trí siêu cao (lệnh CN)
- Sau khi đánh lệnh, Nova sẽ bật bảng thông báo cho ta điền các thông tin:
+ BK đg cong nằm
+ Bố trí hoặc ko bố trí đg cong chuyển tiếp.
+ Giá trị siêu cao
+ Độ mở rộng PXC
+ Chiều dài đoạn nối siêu cao.

Bước 11: Cắm cọc (lệnh PSC)
- Để phát sinh các cọc với k/c cho trước.
-Chú ý chọn phát sinh ở cả hai đầu, K/c giữa các cọc phát sinh phụ thuộc vào từng giai đoạn thiết kế.

Bước 12: Chèn thêm các cọc lên bình đồ (Lệnh CC)
- Các cọc cần chèn là:
+ Cọc đường cong (ND, TD, P, TC, NC)
+ Cọc cống (C)
+ Cọc CT, cọc địa hình (giao với đg đồng mức)

Bước 13: Sửa số liệu (lệnh SSL)
-Sửa tên cọc cho đúng với quy định:
+ Cọc đầu cuối
+ Cọc lý trình

Bước 14: Điền tên cọc (lệnh DTC)

Bước 15:Thiết lập bảng biểu cho đầu Trắc dọc, trắc ngang (lệnh BB)
- Mẫu bảng biểu của đầu Trắc dọc, Trắc ngang thường do chủ đầu tư quyết định, không có một quy chuẩn nhất định
- Sử dụng hai phím Insert và Delete để chèn thêm hay xóa bỏ những dòng trong bảng biểu.
- Trong mỗi dự án ta nên làm một mẫu bảng biểu chuẩn rồi ghi tệp lại, lần sau cần sử dụng ta có thể gọi lại từ đó.

Bước 16:Vẽ trắc dọc tự nhiên (lệnh TD)
- Tỷ lệ đứng, tỷ lệ ngang phải là (1/1000; 1/100) hay (1/2000; 1/200)

Bước 17:Vẽ trắc ngang tự nhiên (lệnh TN)
- Tỷ lệ chuẩn 1/200.

Bước 18: Thiết kế đường đỏ (lệnh DD)
- Sử dụng một trong hai phương pháp để đi đường đỏ: đi bao hoặc đi cắt (trên từng đoạn tuyến)
- Phải tính toán các điểm khống chế trên cống, xác định điểm khống chế đầu cuối tuyến.Tính toán các điểm mong muốn (có lợi về kinh tế) rồi rắc lên trắc dọc trước khi đi đường đỏ.
- Chọn chế độ bám cọc
- Đi đường đỏ theo độ dốc
- Chú ý chiều dài đoạn đổ dốc và độ dốc tối thiểu thoát nước

Bước 19:Thiết kế đường cong đứng (lệnh CD)
- Chọn 1 trong 2 phương pháp:
+ Cong tròn
+ Cong parabol
- Chú ý giá trị của BK lồi nhỏ nhất và BK lõm nhỏ nhất.

Bước 20: Điền thiết kế cho trắc dọc (lệnh DTK)
-Chọn cả hai lựa chọn trong bảng lệnh.

Bước 21: Thiết kế trắc ngang (lệnh TKTN).
- Nhấn vào "sửa" để hiệu chỉnh cho đúng MCN thiết kế.
- Sau khi sửa xong tiến hành áp thiết kế cho các trắc ngang bằng cách nhấn vào "Áp TN" trong bảng báo của Nova.

Bước 22:Vẽ các yếu tố của MCN bằng lệnh đa tuyến dốc (lệnh DTD).
- Chọn điểm bắt đầu vẽ.
- Chọn phía cần vẽ: nếu bên trái thì giữ nguyên, nếu bên phải thì nhấn"ENTER" bỏ qua bên trái.
- Vào khoảng cách cần vẽ.
- Vào độ dốc cần tạo (Chú ý dấu:Độ dốc hướng ra khỏi tim đường là (+) và ngược lại)

Bước 23:Định nghĩa thiết kế trắc ngang (lệnh DNTKTN)
- Chọn đối tượng cần định nghĩa vừa được vẽ bằng lệnh đa tuyến dốc
- Chọn đối tượng vừa vẽ (Mặt trái, mặt phải, lề trái, lề phải).Khi chọn xong Nova sẽ tự chuyển Layer cho phần vừa định nghĩa,layer cũ sẽ tự động mất đi.

Bước 24:Lệnh vẽ taluy (lệnh TL).
- Chọn phía mặt hoặc lề cần vẽ taluy.
- Vào 1 cặp (Khoảng cách và độ dốc) liên tiếp để vẽ dạng taluy.
- Lệnh này còn áp dụng để vẽ rãnh biên, bệ phản áp, mương, máng...

Bước 25:Điền thiết kế cho trắc ngang (lệnh DTKTN).
- Bỏ mục điền cao độ thiết kế và điền cao độ hoàn thiện.

Bước 26:Copy thiết kế (lệnh CTK).
- Sử dụng để copy những phần đã sửa bằng Nova cho những phần khác giống nó mà chưa sửa.

Bước 27:Áp khuôn áo đường (lệnh APK)
- Thường áp dụng tạo khuôn áo đường cho nền đường mới.
- Đối với áo đường PXC, áp dụng biện pháp "Áp tự động", đối với lề gia cố thì "Áp chỉ điểm".
- Sau đó sử dụng lệnh Copy thiết kế để copy cho các MCN khác.

Bước 28:Khai báo vét bùn và đánh cấp (lệnh KBVB).
- Đưa vào chiều sâu vét (0,3m)
- Taluy vét (1/0)
- Chiều rộng đánh cấp (1,0m)

Bước 29:Vét bùn (lệnh VB)

Bước 30:Đánh cấp (lệnh DC)
-Với ins lớn hơn 20% mới đánh cấp.

Bước 31:Tính diện tích (lệnh TDT)
- Tính diện tích mà bản thân Nova có thể hiểu được.
Dưới đáy áo đường có 1 lớp K98 làm lớp chuyển tiếp giữa nền và KCAD.Cần khai báo lớp K98 là 1 lớp áo đường bằng lệnh APK