Thứ Ba, 8 tháng 3, 2016

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở - PHẦN NHÂN CÔNG

Trong quá trình xây nhà, Hợp đồng là một những đầu việc quan trọng nhất để cấu thành lên một ngôi nhà của bạn. Hợp đồng nhiều khi chỉ đơn giản là một cái cam kết để mọi người có trách nhiệm cao hơn trong công việc. Và rất nhiều trường hợp nó đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn, đảm bảo tính pháp lý vững chắc cho công việc của bạn.

Chính vì những nội dung quan trọng này, bằng kinh nghiệm thực tiễn của mình, chúng tôi đã xây dựng một bộ hợp đồng khung về thi công xây dựng nhà dân phần nhân công, để Chủ nhà, cũng như đội thợ có căn cứ vững, khi thực hiện công việc. Sau đây là nội dung cơ bản của hợp đồng. Quý vị muốn có được file word, hãy gửi mail cho chúng tôi theo địa chỉ: taotuxaynha@gmail.com.

                         HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
                                           PHẦN NHÂN CÔNG
                                                Số:
-    Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của Chính Phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
-    Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày ... tháng .... năm ....., tại ......, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
BÊN GIAO: ……………………
Địa chỉ:    
Điện thoại:        .
Đại diện:        Chức vụ: 
Gọi tắt là BÊN A.
BÊN NHẬN: …………………..
Địa chỉ: ………………….    
Điện thoại………………..        Fax: 
Đại diện: ……………………………            Chức vụ: …………………..
Gọi tắt là BÊN B.
Sau khi bàn bạc, thương lượng, các bên nhất trí ký kết Hợp đồng kinh tế về “Thi công xây dựng công trình…… tại đại chỉ…” với các điều kiện và điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1.    ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Ngoại trừ ngữ cảnh buộc phải giải thích khác, trong Hợp đồng này, các từ và cụm từ dưới đây được định nghĩa và  diễn giải như sau:
1.1.    Tài liệu của Hợp đồng: Là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng, bao gồm nhưng không giới hạn ở các văn bản trao đổi giữa hai Bên, Phụ lục hợp đồng và các tài liệu khác (nếu có).
1.2.    Diện tích sàn xây dựng: Là phần diện tích sàn phẳng hoặc sàn nghiêng của công trình được hiểu là diện tích bề mặt trên của bê tông trong các bản vẽ mặt bằng kết cấu thép sàn.
1.3.    Hạng mục của công trình: Mỗi hạng mục của công trình tương ứng với một đầu công việc trong bảng tiến độ được Bên A và Bên B chập thuận.
ĐIỀU 2.    NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
Bên A đồng ý giao, Bên B đồng ý nhận thi công xây dựng công trình với nội dung công việc sau:
2.1. Sửa hố móng bằng thủ công; lấp cát và đầm nền; gia công cốt thép; cung cấp và lắp dựng copha dàn giáo, cột chống,  trộn và đổ bê tông; xây, chèn khuôn cửa(trong trường hợp nếu phải chèn); trát  trong, ngoài; láng nền; đắp phào chỉ; chiếu trần; trang trí ban công; ốp lát gạch; men xi măng; quyét xi măng chống thấm mặt ngoài; chống nóng mái; quét chống thấm nhà vệ sinh; đúng yêu cầu của thiết kế và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành cho các hạng mục: móng; bể nước; bể phốt; khung sàn bê tông; mái; tường; nền; sân; cổng.
2.2. Đề xuất vật tư do Bên A cung cấp trước 02 ngày tính từ khi thi công các công việc liên quan đến vật tư đó.
2.3. Nhận vật tư giao từ Bên A, tính toán và tổ hợp cốt thép, đảm bảo tận dụng tối đa thép sử dụng cho công trình.
2.4. Nhận điều chỉnh vòi bơm bê tông trong trường hợp có bơm bê tông
2.5. Định vị, chuyển cốt công trình bằng máy toàn đạc
2.6. Lắp đặt lưới an toàn, chống bụi trong quá trình thi công.
2.7. Cung cấp toàn bộ đinh để đóng copha và bạt lót sàn dầm cho công trình.
2.8. Hết một ngày làm việc, nhà thầu sẽ cử công nhân thu gom toàn bộ phế thải đến nơi quy định, đảm bảo vệ sinh môi trường trên công trường thi công.
ĐIỀU 3.    YÊU CẦU KỸ THUẬT
•    Những yêu cầu kỹ thuật được chi tiết trong phụ lục của hợp đồng này.
ĐIỀU 4.    GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, TIẾN ĐỘ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN.
4.1    Đơn giá và giá trị hợp đồng: 
•    Giá trị hợp đồng được quy đổi và tính toán theo m2 sàn bê tông xây dựng là  a vnđ/m2
•    Số m2 sàn xây dựng là: b m2
•    Giá trị của hợp đồng: axb =
(Bằng chữ: ………….)
    Trong đó: "m2 sàn xây dựng" được hiểu là diện tích sàn bê tông cốt thép giới hạn bởi chu vi của công trình, bao gồm cả kích thước lỗ kỹ thuật đường ống, kích thước hố thang máy (trong trường hợp có thang máy).
    Đối với trường hợp khoảng thông tầng với diện tích <=5m2, như lỗ thông tầng thang bộ, lỗ thông tầng của công trình thì "m2 sàn xây dựng" được tính bằng 70% của diện tích thông tầng đó. Trường hợp các lỗ thông tầng >=5m2 thì "m2 sàn xây dựng" được tính bằng 30% của diện tích thông tầng đó.
    Đối với trường hợp công trình có sàn tầng đáy tiếp giáp với mặt đất mà phải đổ bê tông, hoặc sàn kỹ thuật (sàn kỹ thuật vệ sinh, sàn kỹ thuật thang máy...), thì  "m2 sàn xây dựng" được tính bằng 50% diện tích của sàn đó.
•    Giá này bao toàn bộ các phí, chi phí, lợi nhuận để bên B thực hiện các công việc theo nội dung quy định trong hợp đồng này
•    Trong trường hợp nếu có phát sinh công việc do điều chỉnh hoặc bổ sung của phần xây dựng,của công trình khác đi so với bản vẽ thiết kế được duyệt mà không làm tăng phần diện tích sàn xây dựng của công trình thì Bên B vẫn phải làm toàn bộ nội dung phát sinh và giá trị của hợp đồng đã bao gồm cả nội dung này.
4.2    Thời gian thi công
                Thời gian thi công là …. ngày (bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ) toàn bộ công trình kể. Và thời gian bắt đầu tính từ ngày  thứ 5 sau khi ký hợp đồng, trong đó đã bao gồm toàn bộ thời gian để Bên B hoàn thành tất cả nội dung công việc được nêu trong Điều 2 của hợp đồng và được Bên A nghiệm thu chấp thuận.
ĐIỀU 5.    PHƯƠNG THỨC THANH QUYẾT TOÁN
4.1.    Tiền và hình thức thanh toán:
•    Đồng tiền thanh toán: Thanh toán bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
•    Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
    4.1 Tạm ứng, thanh toán hợp đồng:
•    Tạm ứng lần 1: Trong vòng 02 ngày làm việc, sau khi Bên B đã tập kết máy móc, trang thiết bị và hoàn thành việc làm lán trại, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền tương ứng với 20% giá trị hợp đồng là….
•    Tạm ứng lần 2: Trong vòng 02 ngày làm việc, sau khi Bên B đã hoàn thành việc thi công móng, bể phốt, bể nước của công trình và được bên A chấp thuận ……………………..
•    Tạm ứng lần 3: Trong vòng 02 ngày làm việc, sau khi Bên B đã hoàn thành việc thi công sàn xong sàn tầng 3 của công trình và được bên A chấp thuận. …………………………………………………………………………………………
•    Yêu cầu về thanh toán:
    Giấy đề nghị thanh toán
    Biên bản nghiệm thu giai đoạn
ĐIỀU 6.    QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN:
Ngoài quyền và nghĩa vụ nêu dưới đây, các Bên còn có các quyền và nghĩa vụ khác quy định tại các điều khác trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
6.1.     Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên A.
•    Cung cấp đầy đủ hồ sơ thiết kế, vật tư ,bạt lót ,điện nước phục vụ thi công cho bên B trong quá trình thi công.
•    Tạm ứng, thanh toán tiền theo thỏa thuận tại Điều 4 Hợp đồng này và các Phụ lục Hợp đồng liên quan (nếu có).
•    Bên A có quyền quyết định cuối cùng về việc thiết kế công trình, công năng sử dụng của công trình. Bên A có quyền yêu cầu Bên B thi công theo những thay đổi trong thiết kế công trình để phù hợp với mục đích sử dụng của Bên A.
•    Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại do Bên B vi phạm các quy định tại Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng (nếu có).
•    Bên A sẽ nhiễm nhiên được miến trách nhiệm trước pháp luật, khi xảy ra mất an toàn lao động, mà sự mất an toàn này là lỗi của Bên B gây ra.
6.2.    Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên B.
•    Bên B có quyền yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ theo hợp đồng này.
•    Bên B có nghĩa vụ thi công Công trình đúng thiết kế đúng yêu cầu kỹ thuật theo điều 3 và những quy định của tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
•    Bên B có nghĩa vụ đảm bảo thu thoát nước mưa, nước phục vụ thi công để địa điểm thực hiện/công trình luôn khô ráo, sạch sẽ;
•    Cho phép nhà thầu khác của Bên A sử dụng hệ giàn giáo, vận thăng của Bên B để họ lắp đặt hệ thống khác khi được phép của Bên A.
•    Bên B chịu trách nhiệm thanh toán tiền điện, nước, phí bảo vệ, vệ sinh môi trường và bất kỳ chi phí nào khác trong quá ăn ở, sinh hoạt của nhân lực của Bên B.
•    Trong trường hợp phải chấm dứt hợp đồng theo Điều 9, Trong vòng 02 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng,  Bên B phải di chuyển toàn bộ máy móc, nhân lực, trang thiết bị ra khỏi công trường và bàn giao mặt bằng thi công lại cho Bên A mà không được đòi hỏi bất cứ một điều kiện gì khác, để Bên A tiếp tục triển khai công việc với một bên khác.
•    Máy móc: Bên B có trách nhiệm cung cấp các loại máy móc đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và đảm bảo quyền sở hữu theo quy định của pháp luật  bao gồm nhưng không giới hạn:  01máy hàn điện 1 pha, 02 máy cắt sắt, nắn sắt; 01 máy trộn vữa bê tông dùng tích >250 lít. 02 đầm dùi, 01 đầm bàn, 01 máy đầm cóc, 01 máy bơm nước, máy xịt nước, máy tời, xô, thùng, thúng, xẻng, chổi quét, búa… và tất cả những dụng cụ cần thiết để thực hiện công việc của Bên B.
•    Vật tư, thiết bị: Cung cấp vật tư, thiết bị, vật liệu đúng chủng loại và chất lượng như: Cốt pha thép, giáo thép chữ A, ván ép, xà gồ, tăng đơ, sâu thép, đinh 7.
•    Nhân lực: Bên B có trách nhiệm bố trí đầy đủ nhân lực phục vụ cho thi công bao gồm: thợ nề, bảo vệ (trông coi thiết bị, đồ dùng của bên B cùng với những vật tư bên A giao cho bên B cung như kiểm soắt người ra vào công trình), kỹ thuật.... Nhân lực của Bên B phải trên công trường phải đáp ứng đủ yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh môi trường và yêu cầu về kỹ thuật theo quy định của pháp luật hiện hành.
•    Nếu bên B làm mất, làm hư hại, làm giảm chất lượng, của vật liệu, thiết bị khác của Bên A, bên B bằng chi phí của mình phải hoàn bù vật liệu mới 100% tương ứng với chủng loại mà bên B đã cam kết với bên A.
ĐIỀU 7.    PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
7.1.    Trong trường hợp Bên B thi công công trình không đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, thiết kế, nếu không khắc phục được thì bên A có quyền: tạm dừng việc thi công, từ chối nghiệm thu giai đoạn, công trình, đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B không hoàn thành việc khắc phục thiệt trong thời gian mà Bên A quy định tại thông báo sửa chữa. Nếu phần việc nào bên B được nghiệm thu thì phần việc đó coi như được hoàn thành và được thanh toán.
7.2.    Trong trường hợp phát hiện lỗi khi kiểm tra nghiệm thu bàn giao công trình, Bên A sẽ gửi cho bên B báo cáo yêu cầu sửa lỗi. Bên B có thời hạn 10 ngày để hoàn thành công tác sửa lỗi từ thời điểm nhận được báo cáo yêu cầu sửa lỗi của Bên A bằng văn bản.
7.3.    Phạt do thanh toán chậm : Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho bên B theo quy định tại Điều 2, Bên B sẽ tạm dừng thi công để bên A thanh toán theo cam kết ở các điều trên.
7.4.    Ngoài các quy định trên đây và các quy định khác tại Hợp đồng, trong quá trình thực hiện Hợp đồng, không ảnh hưởng đến phạt vi phạm, nếu Bên nào gây thiệt hại cho Bên kia thì phải bồi thường theo các quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8.     ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU, BÀN GIAO VÀ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
8.1.    Điều kiện nghiệm thu:
•    Các hạng mục Công trình được Bên B thi công, xây lắp tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của Nhà nước.
•    Bên A cử người đại diện Giám sát thi công. Nếu phần việc được nghiệm thu thì phần việc đó được thanh toán và được đưa vào tổng nghiệm thu công trình. Nếu phần việc nào nghiệm thu chưa đươc thì bên B phải làm lại.
•    Bên A chỉ nghiệm thu Công trình khi Bên B đã hoàn thành việc thi công, xây lắp và có đủ hồ sơ hoàn công theo quy định.
•    Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành cũng như những yêu cầu về kỹ thuật được quy định tại Hợp đồng này.
8.2.    Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
•    Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong, đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
•    Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
8.3.    Thời gian bảo hành Công trình là 12 tháng kể từ ngày các bên ký Biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình.
8.4.    Bên B phải cử người có trách nhiệm đến xem xét, xác nhận tình trạng hư hỏng của Công trình và lên kế hoạch sửa chữa trong thời hạn 24h kể từ khi nhận được thông báo của Bên A.
8.5.    Các điều kiện không thuộc phạm vi bảo hành:
•    Hư hỏng do thiên tai, lũ lụt.
•    Hư hỏng do sử dụng thiết bị không đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn nhà sản xuất, không đúng hướng dẫn đã được chỉ dẫn, hoặc hư hỏng do chất lượng của vật tư Bên A cấp.
•    Hư hỏng do Bên A tự ý sửa chữa thiết bị mà không được sự đồng ý của Bên B trừ trường hợp Bên A đã thông báo cho Bên B mà Bên B không tiến hành khắc phục.
ĐIỀU 9.    TẠM DỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1.    Tạm dừng Hợp đồng.
•    Các trường hợp tạm dừng thực hiện Hợp đồng:
    Bên A hoặc Bên B không thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ Hợp đồng.
    Các trường hợp bất khả kháng (động đất, thiên tai, chiến tranh).
•    Một Bên có quyền quyết định tạm dừng Hợp đồng do lỗi của Bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản trước 05 ngày và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng Hợp đồng này. Trường hợp Bên tạm dừng không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho Bên bị thiệt hại.
9.2.    Chấm dứt Hợp đồng:
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt  khi có một trong các trường hợp sau đây:
•    Hai Bên đã thực hiện xong các nghĩa vụ mà không có yêu cầu gì khác.
•    Một trong hai Bên vi phạm các thỏa thuận của Hợp đồng này thì Bên kia (bên bị vi phạm) có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
•    Hai Bên đồng ý thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
•    Một Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn khi Bên kia vi phạm Hợp đồng hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của Hợp đồng này.
•    Bên chấm dứt Hợp đồng phải thông báo bằng văn bản trước 07 ngày cho Bên kia biết về việc chấm dứt Hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho Bên kia, thì Bên chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường.
ĐIỀU 10.    ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1    Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được các bên thỏa thuận và đồng ý bằng văn bản. Văn bản sửa đổi bổ sung và Phụ lục của Hợp đồng là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng.
10.2    Hợp đồng này có thể chấm dứt trước thời hạn trong trường hợp có sự thỏa thuận đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền của cả hai Bên ký và khi Bên B đã thực hiện hoàn thành các công việc cho Bên A quy định tại Hợp đồng, hồ sơ thầu và các phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
10.3    Không Bên nào có quyền chuyển nhượng quyền lợi và nghĩa vụ của Hợp đồng này cho Bên thứ ba mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia.
10.4    Hợp đồng có hiệu lực sau 02 ngày kể từ ngày ký.
10.5    Hợp đồng này lập thành 08 (tám) bản, mỗi Bên giữ 04 (bốn) bản để cùng thực hiện.
    
                     ĐẠI DIỆN BÊN A                                                    ĐẠI DIỆN BÊN B
                   (Ký và ghi rõ họ tên)                                                   (Ký và ghi rõ họ tên)

Không có nhận xét nào :

Đăng nhận xét